Trang chủ | Hồ sơ lý lịch Thứ sáu, 29.03.24, 18.56

♥ Welcome to FA1's Web ♥


Welcome Guest
[ Tin nhắn mới · Thành viên 
  • Page 1 of 3
  • 1
  • 2
  • 3
  • »
Diễn đàn ! » ♥ Diễn Đàn FA1 ♥ » ♥♥♥ ----> Học tập <---- ♥♥♥ » ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN SINH HỌC NÈ
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN SINH HỌC NÈ
haxuan_thao Thứ sáu, 03.10.08, 22.51 | Bài viết thứ 1
Thành viên sôi nổi ♥♥♥♥♥
Group: Admin
Bài viết: 109
Tình hình: 1
Trạng thái Offline
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9
Trường học Bộ Giáo dục và Đào tạo
Lớp học 9
Năm học 2006
Môn thi Sinh học
Thời gian 180 phút
Thang điểm 10

--------------------------------------------------------------------------------

Câu 1:(3đ)

Cơ thể đã có cơ chế như thế nào để tự bảo vệ mình khi bị các vết thương gây đứt vở mạch máu và làm chảy máu? Em hãy trình bày các bước xư lý thích hợp khi gặp một người bị vết thương chảy máu động mạch ở cổ tay ?

Câu 2: (3đ)

Trình bày những biến đổi và hoạt động của NST trong từng kì của quá trình nguyên phân? Hãy giải thích ý nghĩa của nguyên phân đối với di truyền?

Câu 3: (2đ)

Biến dị tổ hợp là gì? Cho ví dụ. Nguyên nhân phát sinh và ý nghĩa của loại biến dị này.

Câu 4: (2đ)

Cho lai 2 giống hồng thuần chủng hoa đỏ và hoa trắng lai với nhau, thì ở thế hệ nào đó thu được 36 cây hoa đỏ; 71 cây hoa hồng; 25 câu hoa trắng.

a/ Giải thích và xác định xem đó là thế hệ nào? Đặc điểm về di truyền của cặp tính trạng đem lai như thế nào?
b/ Viết sơ đồ kiểm chứng.
Phạm Vãn Diện

Added (03.10.08, 21.48)
---------------------------------------------
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN NĂM HỌC 2007 – 2008
MÔN : SINH HỌC LỚP 9
THỜI GIAN : 150 PHÚT (Không kể phát đề)

Câu 1 : 2 điểm

Hãy phát biểu nội dung của quy luật phân li và quy luật phân li độc lập. Qua đó so sánh những điểm giống và khác nhau giữa hai quy luật này ?

Câu 2 : 2 điểm

Ở một bệnh nhân : Người ta đếm thấy trong bộ nhiễm sắc thể có 45 chiếc, gồm 44 chiếc nhiễm sắc thể thường và 1 chiếc nhiễm sắc thể giới tính X.

a. Bệnh nhân là nam hay nữ? Vì sao?
b. Đây là loại bệnh gì? Biểu hiện bên ngoài và biểu hiện sinh lí ra sao?
c. Giải thích cơ chế sinh ra trẻ bị bệnh trên và lập sơ đồ minh họa?

Câu 3 : 2 điểm

a. Mô tả cấu trúc không gian của phân tử ADN . Hệ quả của nguyên tắc bổ sung được biểu hiện ở những điểm nào?

b. Mô tả sơ lược quá trình tự nhân đôi của ADN . Nêu các điểm giống nhau và khác nhau giữa Gen với ADN và mối quan hệ giữa hoạt động ADN với hoạt động của Gen ?

Câu 4 : 2 điểm

Giải thích cơ chế sinh con trai và sinh con gái ở người, có vẽ sơ đồ minh họa. Vì sao ở người tỉ lệ Nam : Nữ trong cấu trúc dân số với quy mô lớn luôn xấp xỉ 1 : 1.

Câu 5 : 2 điểm

Ở một loài côn trùng, tính trạng mắt đen trội so với tính trạng mắt nâu. Gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường.

Khi cho giao phối giữa cá thể có mắt đen với cá thể có mắt nâu thu được F1 đều có mắt xám.

a. Hãy nêu đặc điểm di truyền của tính trạng màu mắt nói trên và lập sơ đồ lai
b. Cho 1 cá thể mắt đen giao phối với một cá thể khác, thu được 50% mắt đen : 50% mắt xám. Hãy biện luận và lập sơ đồ lai.
c. Cho 1 cá thể mắt nâu giao phối với 1 cá thể khác, thu được 50% mắt nâu : 50% mắt xám. Hãy biện luận và lập sơ đồ lai.

HẾT

Added (03.10.08, 21.50)
---------------------------------------------
SAU ĐÂY LÀ ĐÁP ÁN CỦA ĐỀ VỪA POST PHÍA TRÊN

ĐÁP ÁN THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN NĂM HỌC 2007 – 2008
MÔN : SINH HỌC LỚP 9
THỜI GIAN : 150 PHÚT

Câu 1 : 2 điểm

•Phát biểu nội dung quy luật phân li và phân li độc lập : 0,5 Đ. Trả lời đúng mỗi quy luật cho 0,25 đ

- Quy luật phân li : Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P.
- Quy luật phân li độc lập : Các cặp nhân yo61 di truyền đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử.

• So sánh những điểm giống và khác nhau giữa quy luật phân li và phân li độc lập:

* Những điểm giống nhau : 0,5 Đ

- Đều có các điều kiện nghiệm đúng như :

+ Bố mẹ mang lai phải thuần chủng về các cặp tính trạng được theo dõi
+ Tính trội phải là trội hoàn toàn
+ Số lượng con lai phải đủ lớn

- Ở F2 đều có sự phân li tính trạng ( xuất hiện nhiều hơn một kiểu hình)
- Sự di truyền của các cặp tính trạng đều dựa trên sự kết hợp giữa hai cơ chế là : Phân li của các cặp gen trong giảm phân tạo giao tử và tổ hợp của các gen trong thụ tinh tạo hợp tử.

* Những điểm khác nhau :1 Đ. Mỗi ý so sánh đúng cho 0,2 điểm

Quy luật phân li Quy luật phân li độc lập
Phản ánh sự di truyền của một cặp tính trạng Phản ánh sự di truyền của hai cặp tính trạng
F1 dị hợp một cặp gen (Aa) tạo ra 2 loại giao tử F1 dị hợp hai cặp gen (AaBb) tạo ra 4 loại giao tử
F2 có 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 3 : 1 F2 có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 9:3:3:1
F2 có 4 tổ hợp với 3 kiểu gen F2 có 16 tổ hợp với 9 kiểu gen
F2 không xuất hiện biến dị tổ hợp F2 xuất hiện biến dị tổ hợp

Câu 2 : 2 điểm

a. Bệnh nhân là nam hay nữ? Vì sao? 0,5 đ.

+Trả lời bệnh nhân là nữ cho 0,25 đ
+ Giải thích đúng cho 0,25 đ

- Bệnh nhân là nữ
- Vì : Ở người bình thường bộ NST có 46 chiếc. Trong đó có 1 cặp NST giới tính
+ XX : Nữ
+ XY : Nam

 Bệnh nhân chỉ có 1 chiếc NST X  Bệnh nhân là nữ

b. Đây là loại bệnh gì? Biểu hiện bên ngoài và biểu hiện sinh lí ra sao? 0,5 đ. Thang điểm như sau:

• Đây là loại bệnh:0,25 đ

Tớcnơ (OX), bệnh nhân chỉ có 1 NST giới tính và đó là NST X

• Biểu hiện bên ngoài và biểu hiện sinh lí ra sao : 0,25 đ

- Biểu hiện bề ngoài : Lùn, cổ ngắn, tuyến vú không phát triển
- Biểu hiện sinh lí : Không có kinh nguyệt, tử cung nhỏ, thường mất trí nhớ và không có con

c. Giải thích cơ chế sinh ra trẻ bị bệnh trên và lập sơ đồ minh họa :1 đ. Thang điểm như sau:

• Giải thích cơ chế sinh ra trẻ bị bệnh trên : 0,5 đ. Mỗi ý đúng cho 0.25 đ

- Trong giảm phân do các tác nhân gây đột biến dẫn đến cặp NST giới tính của tế bào tạo giao tử của bố hoặc mẹ không phân li, tạo ra 2 loại giao tử : Giao tử chứa cả cặp NST giới tính (n+1) và giao tử không chứa NST giới tính (n-1)
- Trong thụ tinh, giao tử không chứa NST giới tính (n-1) kết hợp với giao tử bình thường mang NST giới tính X tạo hợp tử XO (2n-1), phát triển thành bệnh Tớcnơ.

• Lập sơ đồ minh họa: 0,5 đ. Vẽ đúng từ tế bào sinh giao tử đến giao tứ cho 0,25 đ. Đúng hợp tử cho 0,25 đ

Tế bào sinh giao tử : Mẹ Bố

XX XY

Giao tử : X X Y

Hợp tử : X

Thể XO (2n-1)
Bệnh Tớcnơ.

Added (03.10.08, 21.51)
---------------------------------------------
DO ĐÁP ÁN HƠI DÀI NÊN DC TÁCH LÀM 2 PHẦN SAU ĐÂY LÀ TIẾP THEO
Câu 3 : 2 điểm

a. Mô tả cấu trúc không gian của phân tử ADN . Hệ quả của nguyên tắc bổ sung được biểu hiện ở những điểm nào?

• Cấu trúc không gian phân tử AND . 0.25 đ

- ADN là một chuỗi xoắn kép gồm 2 mạch song song xoắn đều quanh 1 trục theo chiều từ trái sang phải. Các Nucleotit giữa 2 mạch liên kết với nhau bằng các liên kết hiđro tạo thành cặp. Mỗi chu kì xoắn dài 34 A0 , gồm 10 cặp Nucleotit. Đường kính vòng xoắn là 20 A0 .

• Hệ quả của NTBS được thể hiện : Cho 0.5 đ . Mỗi ý đúng cho 025 đ

- Do tính chất bổ sung của 2 mạch nên khi biết trình tự đơn phân của 1 mạch thì suy ra được trình tự đơn phân của mạch còn lại

- Về tỉ lệ các loại đơn phân trong ADN : A=T ; G=X  A+G=T+X

b. Mô tả sơ lược quá trình tự nhân đôi của ADN . Nêu các điểm giống nhau và khác nhau giữa Gen với ADN và mối quan hệ giữa hoạt động ADN với hoạt động của Gen ?

• Mô tả sơ lược quá trình tự nhân đôi của AND . Cho 0,5 đ . Đúng trình tự bắt đầu cho 0,25 đ, đúng trình tự kết thúc và kết quả cho 0,25 đ

- Khi bắt đầu : Phân tử ADN tháo xoắn, 2 mạch đơn tách nhau dần dần và các nucleotit trên mạch đơn sau khi được tách ra lần lượt liên kết với các Nucleotit tự do trong môi trường nội bào để dàn dần hình thành mạch mời

- Khi kết thúc : Hai phân tử ADN con được tạo thành rồi đóng xoắn và sau này chúng được phân chia cho 2 tế bào con thong qua quá trình phân bào.

- Kết quả : Hai phân tử ADN con được hình thành giống nhau và giống ADN mẹ.

• Nêu các điểm giống nhau và khác nhau giữa Gen với ADN và mối quan hệ giữa hoạt động ADN với hoạt động của Gen. Thang điểm như sau :

- Giống nhau và khác nhau giữa Gen với AND: 0,25 đ

+ Gen với ADN giống nhau đều là cấu tạo từ 4 loại Nucleotit : A,T,G và X.
+ Đều có cấu trúc 2 mạch xoắn lại và có liên kết giữa các Nucleotit trên 2 mạch theo NTBS.

- Khác nhau và khác nhau giữa Gen với AND: 0,25 đ

+ Gen có kích thước và khối lượng nhỏ hơn ADN
+ Mỗi phân tử ADN chứa đựng nhiều gen

- Mối quan hệ giữa hoạt động ADN với hoạt động của Gen. 0,25 đ

+ Hiện tượng ADN tháo xoắn và nhân đôi tạo điều kiện cho các2 gen nằm trên nó nhân đôi và truyền thông tin di truyền
+ Hoạt động truyền thông tin di truyền của các gen cũng góp phần vào việc thực hiện các chức năng truyền đạt thông tin của các phân tử ADN

Added (03.10.08, 21.51)
---------------------------------------------
Câu 4 : 2 điểm

Giải thích cơ chế sinh con trai và sinh con gái ở người, có vẽ sơ đồ minh họa. Vì sao ở người tỉ lệ Nam : Nữ trong cấu trúc dân số với quy mô lớn luôn xấp xỉ 1 : 1.

• Giải thích cơ chế sinh con trai và sinh con gái ở người: Thang điểm như sau ;

+ Trong phát sinh giao tử : Cho 0,5 đ. Đúng mỗi ý cho 0,25 đ
+ Trong thụ tinh tạo hợp tử : : Cho 0,5 đ. Đúng mỗi ý cho 0,25 đ

- Cơ chế xác định giới tính do sự phân li của cặp NST giới tính trong quá trình phát sinh giao tử và sự tổ hợp của NST giới tính trong quá trình thụ tinh tạo hợp tử.

* Trong phát sinh giao tử : + Mẹ mang cặp NST giới tính XX tạo ra 1 loại trứng duy nhất đều mang NST giới tính X (đống giao tử)

+ Bố mang cặp NST giới tính XY tạo ra 2 loại tinh trungn2 với tỉ kl65 ngang nhau: Một loại mang X và 1 loại mang Y(dị giao tử)

* Trong thụ tinh tạo hợp tử :

+ Trứng X kết hợp với tinh trùng X tạo hợp tử XX (44A+XX) phát triển thah2 con gái.
+ Trứng X kết hợp với tinh trùng Y tạo hợp tử XY (44A+XY) phát triển thành con trai.

• Vẽ sơ đồ minh họa : Cho 0,5 điểm .

Thang điểm như sau :

Viết đúng từ P đến G cho 0,25 đ. Viết đúng F1 cho 0,25 đ

P : Mẹ 44A + XX X Bố 44A + XY
G : 22A + X (22A + X) : (22A + Y)
F1 : 44A + XX (con gái)

44A + XY (con trai)

• Vì sao ở người tỉ lệ Nam : Nữ trong cấu trúc dân số với quy mô lớn luôn xấp xỉ 1 : 1. Đúng các ý như sau cho :0,5 đ

Do trong giảm phân tạo giao tử, giới nữ luôn tạo ra 1 loại trứng mang X, giới nam tạo ra 2 loại tinh trùng mang NST X và Y có số lượng ngang nhau.Qua thụ tinh của 2 loại tinh trùng này với trứng tạo ra 2 loại tổ hợp XX và XY với số lượng ngang nhau. Nên trong cấu trúc dân số với quy mô lớn , tỉ lệ nam : nữ luôn xấp xỉ 1 : 1

Câu 5 : 2 điểm

a.Đặc điểm di truyền và sơ đồ lai : 0,5 đ. Thang điểm như sau :

+ Nêu đúng các đặc điểm di truyền cho 0.25 đ
+ Viết đúng sơ đồ lai cho 0,25 đ

* Theo đề bài quy ước:

Gen A : Quy định mắt đen
Gen a : Quy định mắt nâu

P : Mắt đen X Mắt nâu  F1 đều có mắt xám

Suy ra màu mắt di truyền theo hiện tượng tính trội không hoàn toàn. Màu mắt đem là tính trạng trội không hoàn toàn so với màu mắt nâu và mắt xám là tính trạng trung gian.

Các kiểu gen : AA : Mắt đen, Aa: Mắt xám, aa : Mắt nâu

* Sơ đồ lai

P : AA(mắt đen) X aa(mắt nâu)
Gp: A a
F1 : Aa(100% mắt xám)

b. Biện luận và sơ đồ lai: 0,75 điểm . Thang điểm cụ thể như sau :

+ Biện luận đúng cho 0,5 đ
+ viết đúng sơ đồ lai cho 0,25 đ

Một cơ thể P có mắt đen, kiểu gen AA tạo 1 loại giao tử duy nhất mang A . Ở F1 có 50% mắt đen : 50% mắt nâu

- F1 xuất hiện mắt đen, kiểu gen AACơ thể P còn lại tạo được giao tử A
- F1 = xuất hiện mắt xám, kiểu gen AaCơ thể P còn lại tạo được giao tử a

Tổ hợp lại suy ra, cơ thể P còn lại tạo được 2 loại giao tử A và a, nên có kiểu gen Aa, kiểu hình mắt xám.

- Sơ đồ lai :
P : AA(mắt đen) X Aa(mắt xám)
Gp : A A : a
F1 : Kiểu gen 50% AA : 50% Aa

Kiểu hình 50% mắt đen : 50% mắt xám

c. Biện luận và sơ đồ lai. : 0,75 điểm . Thang điểm cụ thể như sau :

+ Biện luận đúng cho 0,5 đ
+ viết đúng sơ đồ lai cho 0,25 đ

Một cơ thể P có mắt nâu, kiểu gen aa tạo 1 loại giao tử duy nhất mang a . Ở F1 có 50% mắt nâu : 50% mắt xám

- F1 xuất hiện mắt nâu, kiểu gen aaCơ thể P còn lại tạo được giao tử a
- F1 xuất hiện mắt xám, kiểu gen AaCơ thể P còn lại tạo được giao tử A

Tổ hợp lại suy ra, cơ thể P còn lại tạo được 2 loại giao tử A và a, nên có kiểu gen Aa, kiểu hình mắt xám.

- Sơ đồ lai :

P : aa(mắt nâu) X Aa(mắt xám)
Gp : a A : a
F1 : Kiểu gen 50% Aa : 50% aa

Kiểu hình 50% mắt xám : 50% mắt nâu.

HẾT


 
TáMlÉ Thứ sáu, 03.10.08, 22.51 | Bài viết thứ 2
Thành viên quen thuộc ♥♥♥♥♥♥♥♥
Group: Thành viên
Bài viết: 792
Tình hình: 0
Trạng thái Offline
Khó quá đi, may mà tui hok trúng môn ấy

But she wears short skirts
I wear T-shirts
She's cheer captain
& I'm in the bleachers
Dreaming about the day when you wake up
& find what you're looking for has been here the whole time...
 
BadboyFA1 Thứ sáu, 03.10.08, 22.56 | Bài viết thứ 3
Thành viên quen thuộc ♥♥♥♥♥♥♥♥
Group: Admin
Bài viết: 258
Tình hình: 42
Trạng thái Offline
ọc, nhìn chóng mặt, chả hỉu j`i cả wacko

Bình tĩnh, tự tin không cay cú.
Âm thầm, lặng lẽ trả thù sau.
 
haxuan_thao Thứ sáu, 03.10.08, 22.59 | Bài viết thứ 4
Thành viên sôi nổi ♥♥♥♥♥
Group: Admin
Bài viết: 109
Tình hình: 1
Trạng thái Offline
CHIA BÙN CHO NHỮNG AI VÀO MÔN SINH

 
lopa2 Thứ sáu, 03.10.08, 23.05 | Bài viết thứ 5
Thành viên nhìu chiện ♥♥♥♥♥♥
Group: Thành viên
Bài viết: 107
Tình hình: 49
Trạng thái Offline
năm ngoái anh văng từ cấp Quận happy (môn Anh T_T)

1st admin of http://lopa2.ucoz.com
‘๑’-Ai bảo cây xanh ko biết khóc...........Đá ko buồn và ko biết yêu thương...........Cây ko khóc sao lá vàng rơi rụng.........Đá ko buồn sao đá phủ rêu phong........ -๑’-
 
haxuan_thao Thứ sáu, 03.10.08, 23.14 | Bài viết thứ 6
Thành viên sôi nổi ♥♥♥♥♥
Group: Admin
Bài viết: 109
Tình hình: 1
Trạng thái Offline
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI THỰC HÀNH
ĐỀ LÝ THUYẾT
MÔN : SINH HỌC LỚP 9
Thời gian : 30 phút (Không kể giao đề)

1. Ở người gen A quy định tóc xoăn, gen a quy định tóc thẳng, gen B quy định mắt đen, gen b quy định mắt xanh.

Bố có tóc thẳng, mắt xanh; mẹ có tóc xoăn, mắt đen. Con của họ có tóc thẳng, mắt xanh. Kiểu gen của mẹ sẽ như thế nào?

a. AABB
b. AABb
c. AaBB
d. AaBb

2. Phép lai nào dưới đây sẽ cho kiểu gen và kiểu hình ít nhất:

a. AABB x AaBb b. AABb x Aabb c. AABB x AABb d. Aabb x aaBb

3. Phép lai Aa x Aa , nếu A trội hoàn toàn với a sẽ cho ra kết quả :

a. 1 kiểu hình, 2 kiểu gen b. 2 kiểu hình, 3 kiểu gen c. 2 kiểu hình, 2 kiểu gen d. 3 kiểu hình, 3 kiểu gen

4. Sự tiếp hợp và bắt chéo giữa các NST trong các cặp NST tương đồng xảy ra ở kỳ nào của quá trình giảm phân?

a. Kỳ trung gian b. Kỳ đầu của giảm phân I c. Kỳ giữa của giàm phân I d. Kỳ sau của giảm phân I

5. Ở ruồi giấm có 2n=8. Một tế bào của ruồi giấm đang ở kỳ đầu của giảm phân II. Tế bào đó có bao nhiêu NST trong các trường hợp sau:

a. 2 b. 4 c. 8 d. 16

6. Ở cà chua, thân cao là trội (A) so với thân thấp (a) ; quả tròn là trội (B) so với quả bầu dục (b). Các gen liên kết hoàn toàn. Phép lai nào dưới đây cho tỷ lệ 1:1?

a. b. c. d.

7. Cấu trúc vòng xoắn lò xo của Protein là cấu trúc:

a. Bậc 1 b. Bậc 2 c. Bậc 3 d. Bậc 4

8. Một đoạn gen có cấu trúc như sau: – XGG – AAT – GXX – TTA – XGX – TAT – – GXX – TTA – XGG – AAT – GXG – ATA – Đoạn gen này quy định bao nhiêu axit amin trong cấu trúc bậc 1 của Protein?

a. 5 b. 7 c. 6 d. 12

9. Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích thì thu được :

a. Toàn quả vàng b. Toàn quả đỏ c. Tỷ lệ 1 quả đỏ, 1 quả vàng d. Tỷ lệ 3 quả đỏ, 1 quả vàng

10. Ở chó lông ngắn trội hoàn toàn với chó lông dài.

P: Lông ngắn thuần chủng X lông dài. Kết quả ở F1 như thế nào trong các trường hợp sau đây : a. Toàn lông ngắn b. Toàn lông dài c. 1 lông ngắn : 1 lông dài d. 3 lông ngắn : 1 lông dài

11. Ở cà chua, gen A quy định thân đỏ thẫm, gen a quy định thân xanh lục, theo dõi sự di truyền màu sắc của thân cây cà chua, người ta thu được kết quả như sau :

P : Thân đỏ thẫm x thân đỏ thẫm F1 : 75% thân đỏ thẫm ; 25% thân xanh lục Hãy chọn kiểu gen của P phù hợp với phép lai trên trong các công thức lai sau đây : a. P : AA x AA b. P : AA x Aa c. P : AA x aa d. P : Aa x Aa

12. Màu sắc của hoa mõm chó do 1 gen quy định. Theo dõi sự di truyền màu sắc hoa mõm chó, người ta thu được kết quả như sau :

P : Hoa đỏ X hoa trắng -> F1. 25,1% hoa đỏ ; 49,9% hoa hồng ; 25% hoa trắng. Điều giải thích nào là đúng cho phép lai trên ?

a. Hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng
b. Hoa hồng trội không hoàn toàn so với hoa trắng
c. Hoa trắng trội hoàn toàn so với hoa đỏ
d. Hoa hồng là tính trạng trung gian giữa hoa đỏ và hoa trắng

13. Phép lai dưới đây được xem là phép lai phân tích hai cặp tính trạng là: a. P : AaBb x aabb b. P : AaBb x AABB c. P : AaBb x Aabb d. P : AaBb x aaBB A 14. Sự phân ly của nhiễm sắc thể ở kỳ sau của nguyên phân diễn ra như thế nào? a.Mỗi NST kép trong cặp tương đồng phân ly về một cực của tế bào. b.Một nửa số NST đi về một cực của tế bào. c. Mỗi NST kép được tách ra thành 2 NST đơn: Mỗi NST đơn phân ly về 1 cực của tế bào. d. NST kép bắt đầu đóng xoắn và co ngắn, các NST kép đính vào sợi tơ của thoi phân bào ở tâm động 15. Sự tự nhân đôi của NST diễn ra ở kì nào của chu kì tế bào:

a.Kì đầu b.Kì giữa c. Kì sau d.Kì trung gian


 
haxuan_thao Thứ sáu, 03.10.08, 23.14 | Bài viết thứ 7
Thành viên sôi nổi ♥♥♥♥♥
Group: Admin
Bài viết: 109
Tình hình: 1
Trạng thái Offline
16. Loại ARN nào vận chuyển axit amin tương ứng tới nơi can tổng hợp protein?

a.mARN b.rARN c.tARN d. Cả 3 loại ARN trên

17. Moät gen töï nhaân ñoâi n laàn lieân tieáp seõ taïo ñöôïc bao nhieâu gen gioáng noù: a. 2 gen b. n gen c. 2n gen d. n2 gen 18. Chieàu daøi moãi chu kyø xoaén treân phaân töû ADNø bao nhieâu? a. 20A0 c. 10A0 b. 34A0 d. 20A0 19. Ở động vật nếu số tinh bào bậc I và số noãn bậc I bằng nhau thì kết luận nào sau đây đúng:

a. Số tinh trùng nhiều gấp đôi số trứng
b. Số tinh trùng nhiều gấp 4 lần số trứng
c. Số trứng nhiều gấp 4 lần số tinh trùng
d. Số tinh trùng và số trứng bằng nhau.

20. Người bị hội chứng Đao có số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng là:

a.44 chiếc b. 45 chiếc c. 46 chiếc d. 47 chiếc

21. Nếu trên một mạch của ADN, có 1 đoạn có trật tự là… A – T – G – X – A… thì trật tự của 1 đoạn tương ứng tại vị trí đó ở mạch còn lại là:

a. …...T – A – X – G – T……
b. …...T – G – X – A – T……
c. ……A – T – G – X – A…..
d. ……A – X – G – T – A…..

22. Một đọan AND có tổng số Nuclêôtic là 3000. Chiều dài của phân tử AND là : a. 5.000 A0 b. 5.100 A0 c. 540.000A0

d. Một kết quả khác

23. Theo nguyên tắc bổ sung thì về mặt số lượng đơn phân những trường hợp nào sau đây là không đúng. a. A + G = T + X b. A = T ; G = X c. A + T + G = A + X + T d. A + X + T = G + X + T 24. Khi cho ruồi giấm thân xám, cánh dài (BV/bv) lai phân tích thì thu được ở Fa có tỉ lệ kiểu hình là :

a. Toàn thân xám, cánh dài
b. Toàn thân đen, cánh cụt
c. 3 thân xám, cánh dài : 1 thân đen, cánh cụt
d. 1 thân xám, cánh dài : 1 thân đen, cánh cụt

25.Một đọan mạch đơn của phân tử ADN có thành phần nuclêôtic là 100 A, 200T, 300G, 400X thì mạch đơn còn lại của nó sẽ:

a. 100A, 200T, 300G, 400X b. 200A, 100T, 400G, 300X
c. 300A, 400T, 200G, 100X d. 400A, 300T, 100G, 200X

26. Tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn hoặc giao phối gần ở động vật gây ra hiện tượng thoái hoá vì : a. Tỉ lệ thể dị hợp tăng dần, tỉ lệ thể đồng hợp tăng dần b. Tạo ra các cặp gen lặn đồng hợp gây hại c. Tạo ra các cặp gen trội đồng hợp d. Cả a, b, c đều đúng

27. Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ là do : a. Trong các thế hệ sau, tỉ lệ thể dị hợp giảm dần b. Trong các thế hệ sau, tỉ lệ thể dị hợp tăng dần c. Cả a, b đều sai d. Cả a, b đều đúng 28. Bậc cấu trúc nào sau đây có vai trò chủ yếu xác định tính đặc thù của Prôtêin là:

a.Cấu trúc bậc 1
b.Cấu trúc bậc 2
c.Cấu trúc bậc 3
d.Cấu trúc bậc 4

29. Ưu thế lai là hiện tượng:

a. Con lai có tính chống chịu kém hơn so với bố mẹ
b. Con lai có sức sống cao hơn so với bố mẹ
c. Con lai duy trì kiểu gen vốn có ở bố mẹ
d. Con lai giảm sức sinh sản so với bố mẹ

gen 30. Ưu điểm của chọn lọc cá thể là:

a. Có thể áp dụng rộng rãi
b. Chỉ tiến hành 1 lần đã tạo ra hiệu quả
c. Đơn giản, dễ làm và ít tốn kém
d. Kết quả nhanh và ổn định do có kết hợp đánh giá kiểu hình với kiểm tra kiểu gen


 
haxuan_thao Thứ sáu, 03.10.08, 23.14 | Bài viết thứ 8
Thành viên sôi nổi ♥♥♥♥♥
Group: Admin
Bài viết: 109
Tình hình: 1
Trạng thái Offline
ĐÁP ÁN VÀ CHO ĐIỂM

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 D C B B B D B C B A

11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 D D A C D C C B B D

21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 A B D D B B A A B D


 
haxuan_thao Thứ sáu, 03.10.08, 23.15 | Bài viết thứ 9
Thành viên sôi nổi ♥♥♥♥♥
Group: Admin
Bài viết: 109
Tình hình: 1
Trạng thái Offline
Sinh học, Học sinh giỏi - trắc nghiệm lớp 9(Tham khảo), Trần Anh Huy-THCS Lê Quý Đôn-Vĩnh Cửu- Đồng Nai,2008
PHÒNG GD & ĐT VĨNH CỬU ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI THỰC HÀNH TRƯỜNG THCS LÊ QUÝ ĐÔN NĂM HỌC 2007 - 2008

ĐỀ LÝ THUYẾT
MÔN : SINH HỌC LỚP 9
Thời gian : 30 phút (Không kể giao đề)

1. Ở người gen A quy định tóc xoăn, gen a quy định tóc thẳng, gen B quy định mắt đen, gen b quy định mắt xanh. Bố có tóc thẳng, mắt xanh; mẹ có tóc xoăn, mắt đen. Con của họ có tóc thẳng, mắt xanh. Kiểu gen của mẹ sẽ như thế nào?

a. AABB b. AABb c. AaBB d. AaBb

2. Phép lai nào dưới đây sẽ cho kiểu gen và kiểu hình ít nhất:

a. AABB x AaBb b. AABb x Aabb c. AABB x AABb d. Aabb x aaBb

3. Phép lai Aa x Aa , nếu A trội hoàn toàn với a sẽ cho ra kết quả :

a. 1 kiểu hình, 2 kiểu gen b. 2 kiểu hình, 3 kiểu gen c. 2 kiểu hình, 2 kiểu gen d. 3 kiểu hình, 3 kiểu gen

4. Sự tiếp hợp và bắt chéo giữa các NST trong các cặp NST tương đồng xảy ra ở kỳ nào của quá trình giảm phân?

a. Kỳ trung gian b. Kỳ đầu của giảm phân I c. Kỳ giữa của giàm phân I d. Kỳ sau của giảm phân I

5. Ở ruồi giấm có 2n=8. Một tế bào của ruồi giấm đang ở kỳ đầu của giảm phân II. Tế bào đó có bao nhiêu NST trong các trường hợp sau:

a. 2 b. 4 c. 8 d. 16

6. Ở cà chua, thân cao là trội (A) so với thân thấp (a) ; quả tròn là trội (B) so với quả bầu dục (b). Các gen liên kết hoàn toàn. Phép lai nào dưới đây cho tỷ lệ 1:1?

a. b. c. d.

7. Cấu trúc vòng xoắn lò xo của Protein là cấu trúc:

a. Bậc 1 b. Bậc 2 c. Bậc 3 d. Bậc 4

8. Một đoạn gen có cấu trúc như sau: – XGG – AAT – GXX – TTA – XGX – TAT – – GXX – TTA – XGG – AAT – GXG – ATA – Đoạn gen này quy định bao nhiêu axit amin trong cấu trúc bậc 1 của Protein?

a. 5 b. 7 c. 6 d. 12

9. Khi cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích thì thu được :

a. Toàn quả vàng b. Toàn quả đỏ c. Tỷ lệ 1 quả đỏ, 1 quả vàng d. Tỷ lệ 3 quả đỏ, 1 quả vàng

10. Ở chó lông ngắn trội hoàn toàn với chó lông dài.

P: Lông ngắn thuần chủng X lông dài. Kết quả ở F1 như thế nào trong các trường hợp sau đây : a. Toàn lông ngắn b. Toàn lông dài c. 1 lông ngắn : 1 lông dài d. 3 lông ngắn : 1 lông dài

3 24 25 26 27 28 29 30 A B D D B B A A B D


 
haxuan_thao Thứ sáu, 03.10.08, 23.15 | Bài viết thứ 10
Thành viên sôi nổi ♥♥♥♥♥
Group: Admin
Bài viết: 109
Tình hình: 1
Trạng thái Offline
11. Ở cà chua, gen A quy định thân đỏ thẫm, gen a quy định thân xanh lục, theo dõi sự di truyền màu sắc của thân cây cà chua, người ta thu được kết quả như sau :

P : Thân đỏ thẫm x thân đỏ thẫm F1 : 75% thân đỏ thẫm ; 25% thân xanh lục Hãy chọn kiểu gen của P phù hợp với phép lai trên trong các công thức lai sau đây : a. P : AA x AA b. P : AA x Aa c. P : AA x aa d. P : Aa x Aa

12. Màu sắc của hoa mõm chó do 1 gen quy định. Theo dõi sự di truyền màu sắc hoa mõm chó, người ta thu được kết quả như sau :

P : Hoa đỏ X hoa trắng -> F1. 25,1% hoa đỏ ; 49,9% hoa hồng ; 25% hoa trắng. Điều giải thích nào là đúng cho phép lai trên ?

a. Hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng
b. Hoa hồng trội không hoàn toàn so với hoa trắng
c. Hoa trắng trội hoàn toàn so với hoa đỏ
d. Hoa hồng là tính trạng trung gian giữa hoa đỏ và hoa trắng

13. Phép lai dưới đây được xem là phép lai phân tích hai cặp tính trạng là: a. P : AaBb x aabb b. P : AaBb x AABB c. P : AaBb x Aabb d. P : AaBb x aaBB A 14. Sự phân ly của nhiễm sắc thể ở kỳ sau của nguyên phân diễn ra như thế nào? a.Mỗi NST kép trong cặp tương đồng phân ly về một cực của tế bào. b.Một nửa số NST đi về một cực của tế bào. c. Mỗi NST kép được tách ra thành 2 NST đơn: Mỗi NST đơn phân ly về 1 cực của tế bào. d. NST kép bắt đầu đóng xoắn và co ngắn, các NST kép đính vào sợi tơ của thoi phân bào ở tâm động 15. Sự tự nhân đôi của NST diễn ra ở kì nào của chu kì tế bào:

a.Kì đầu b.Kì giữa c. Kì sau d.Kì trung gian

16. Loại ARN nào vận chuyển axit amin tương ứng tới nơi can tổng hợp protein?

a.mARN b.rARN c.tARN d. Cả 3 loại ARN trên

17. Moät gen töï nhaân ñoâi n laàn lieân tieáp seõ taïo ñöôïc bao nhieâu gen gioáng noù: a. 2 gen b. n gen c. 2n gen d. n2 gen 18. Chieàu daøi moãi chu kyø xoaén treân phaân töû ADNø bao nhieâu? a. 20A0 c. 10A0 b. 34A0 d. 20A0 19. Ở động vật nếu số tinh bào bậc I và số noãn bậc I bằng nhau thì kết luận nào sau đây đúng:

a. Số tinh trùng nhiều gấp đôi số trứng
b. Số tinh trùng nhiều gấp 4 lần số trứng
c. Số trứng nhiều gấp 4 lần số tinh trùng
d. Số tinh trùng và số trứng bằng nhau.

20. Người bị hội chứng Đao có số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng là:

a.44 chiếc b. 45 chiếc c. 46 chiếc d. 47 chiếc

21. Nếu trên một mạch của ADN, có 1 đoạn có trật tự là… A – T – G – X – A… thì trật tự của 1 đoạn tương ứng tại vị trí đó ở mạch còn lại là:

a. …...T – A – X – G – T……
b. …...T – G – X – A – T……
c. ……A – T – G – X – A…..
d. ……A – X – G – T – A…..

22. Một đọan AND có tổng số Nuclêôtic là 3000. Chiều dài của phân tử AND là : a. 5.000 A0 b. 5.100 A0 c. 540.000A0

d. Một kết quả khác

23. Theo nguyên tắc bổ sung thì về mặt số lượng đơn phân những trường hợp nào sau đây là không đúng. a. A + G = T + X b. A = T ; G = X c. A + T + G = A + X + T d. A + X + T = G + X + T 24. Khi cho ruồi giấm thân xám, cánh dài (BV/bv) lai phân tích thì thu được ở Fa có tỉ lệ kiểu hình là :

a. Toàn thân xám, cánh dài
b. Toàn thân đen, cánh cụt
c. 3 thân xám, cánh dài : 1 thân đen, cánh cụt
d. 1 thân xám, cánh dài : 1 thân đen, cánh cụt

25.Một đọan mạch đơn của phân tử ADN có thành phần nuclêôtic là 100 A, 200T, 300G, 400X thì mạch đơn còn lại của nó sẽ:

a. 100A, 200T, 300G, 400X b. 200A, 100T, 400G, 300X
c. 300A, 400T, 200G, 100X d. 400A, 300T, 100G, 200X

26. Tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn hoặc giao phối gần ở động vật gây ra hiện tượng thoái hoá vì : a. Tỉ lệ thể dị hợp tăng dần, tỉ lệ thể đồng hợp tăng dần b. Tạo ra các cặp gen lặn đồng hợp gây hại c. Tạo ra các cặp gen trội đồng hợp d. Cả a, b, c đều đúng

27. Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ là do : a. Trong các thế hệ sau, tỉ lệ thể dị hợp giảm dần b. Trong các thế hệ sau, tỉ lệ thể dị hợp tăng dần c. Cả a, b đều sai d. Cả a, b đều đúng 28. Bậc cấu trúc nào sau đây có vai trò chủ yếu xác định tính đặc thù của Prôtêin là:

a.Cấu trúc bậc 1
b.Cấu trúc bậc 2
c.Cấu trúc bậc 3
d.Cấu trúc bậc 4

29. Ưu thế lai là hiện tượng:

a. Con lai có tính chống chịu kém hơn so với bố mẹ
b. Con lai có sức sống cao hơn so với bố mẹ
c. Con lai duy trì kiểu gen vốn có ở bố mẹ
d. Con lai giảm sức sinh sản so với bố mẹ

gen 30. Ưu điểm của chọn lọc cá thể là:

a. Có thể áp dụng rộng rãi
b. Chỉ tiến hành 1 lần đã tạo ra hiệu quả
c. Đơn giản, dễ làm và ít tốn kém
d. Kết quả nhanh và ổn định do có kết hợp đánh giá kiểu hình với kiểm tra kiểu gen

ĐÁP ÁN VÀ CHO ĐIỂM

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 D C B B B D B C B A

11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 D D A C D C C B B D

21 22 2


 
Diễn đàn ! » ♥ Diễn Đàn FA1 ♥ » ♥♥♥ ----> Học tập <---- ♥♥♥ » ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN SINH HỌC NÈ
  • Page 1 of 3
  • 1
  • 2
  • 3
  • »
Search:


Được thiết kế bởi Hoàng Thắng
29/8/2008